Việc nắm bắt Bảng giá đất tỉnh Nghệ An 2025 là thông tin quan trọng cho nhiều người dân, doanh nghiệp và nhà đầu tư. Quy định này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến các giao dịch mua bán, chuyển nhượng mà còn là cơ sở để tính các loại thuế, phí liên quan đến đất đai, góp phần đảm bảo tính minh bạch và công bằng trên thị trường bất động sản tại địa phương.
Cập nhật quy định áp dụng Bảng giá đất Nghệ An 2025
Theo các quy định hiện hành, Bảng giá đất tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được ban hành kèm theo Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Nghệ An. Quyết định này đã được sửa đổi, bổ sung một số nội dung bởi Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 14/01/2021. Ban đầu, các quyết định này chỉ có hiệu lực đến hết năm 2024.
Tuy nhiên, với sự ra đời của Luật Đất đai mới 2024 (Luật số 31/2024/QH15), thời gian áp dụng của bảng giá đất hiện hành đã có sự điều chỉnh quan trọng. Cụ thể, Khoản 1 Điều 257 của Luật Đất đai 2024 quy định rõ ràng rằng bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 sẽ được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Điều này có nghĩa là Bảng giá đất tỉnh Nghệ An được quy định tại Quyết định 57/2019/QĐ-UBND và các sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 05/2021/QĐ-UBND vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý và được sử dụng làm căn cứ để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh trong suốt năm 2025. Việc kéo dài thời hạn áp dụng này nhằm đảm bảo tính liên tục trong quản lý và sử dụng đất đai, tạo cơ sở cho việc chuẩn bị và ban hành bảng giá đất mới phù hợp với Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực đầy đủ từ năm 2026.
Cơ sở pháp lý ban hành Bảng giá đất
Việc ban hành Bảng giá đất tỉnh Nghệ An dựa trên một khung pháp lý chặt chẽ nhằm đảm bảo tính chính xác và phù hợp với thực tiễn thị trường cũng như các nguyên tắc quản lý đất đai của Nhà nước. Cơ sở chính để UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 57/2019/QĐ-UBND bao gồm nhiều văn bản quy phạm pháp luật quan trọng.
Đầu tiên là Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý nhà nước trên địa bàn, bao gồm cả lĩnh vực đất đai và giá đất. Tiếp theo là Luật Đất đai năm 2013, văn bản pháp lý cao nhất quy định về đất đai tại Việt Nam vào thời điểm đó, làm nền tảng cho mọi hoạt động liên quan đến đất đai, trong đó có việc xác định giá đất.
<>Xem Thêm Bài Viết:<>- Nằm Mơ Thấy Hôn Người Lạ: Giải Mã Những Điềm Báo Bất Ngờ
- Sức Mạnh Bất Tận Từ Các Câu Tục Ngữ Về Học Tập
- Mơ Thấy Bắt Ếch: Giải Mã Điềm Báo Và Ý Nghĩa Sâu Sắc
- Nằm Mơ Thấy Vợ Sinh Con: Giải Mã Điềm Báo Cuộc Sống Gia Đình
- Luận giải chi tiết ngày 24/2/1985
Các Nghị định của Chính phủ như Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định chi tiết về giá đất và Nghị định số 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, đã cung cấp các nguyên tắc, phương pháp và khung giá trần, sàn để các địa phương xây dựng bảng giá đất của mình. Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết về phương pháp định giá đất, quy trình xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất. Cuối cùng, Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An đã thông qua đề án về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh cho giai đoạn 2020-2024, tạo cơ sở pháp lý từ phía cơ quan dân cử địa phương.
Các loại đất và phương pháp xác định giá theo Quyết định 57/2019/QĐ-UBND
Quyết định 57/2019/QĐ-UBND đã quy định chi tiết cách xác định giá đất cho nhiều loại hình sử dụng đất khác nhau trên địa bàn thành phố Vinh (lưu ý Quyết định này ban hành cho TP Vinh, sau đó các khu vực khác cũng có bảng giá tương tự). Đối với đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, và đất nuôi trồng thủy sản, bảng giá được trình bày cụ thể trong phụ lục đi kèm Quyết định.
Đối với các loại đất phi nông nghiệp khác không phải là đất ở, phương pháp xác định giá có sự liên hệ trực tiếp với giá đất ở. Cụ thể, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất thương mại, dịch vụ) được xác định bằng 50% mức giá đất ở liền kề có cùng vị trí, hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường, hạ tầng). Mức giá này không được thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
Riêng đất thương mại, dịch vụ, mức giá được tính cao hơn, bằng 55% mức giá đất ở liền kề hoặc có vị trí tương đương. Tương tự, mức giá này cũng không được thấp hơn giá tối thiểu do Chính phủ quy định. Đối với đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản, mức giá được xác định bằng 100% mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương, nhưng phải đảm bảo không vượt quá mức giá tối đa cho đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất thương mại, dịch vụ) theo khung giá của Chính phủ. Đối với các loại đất khác không được liệt kê chi tiết, giá đất sẽ được xác định dựa trên mức giá của đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, và đất nông nghiệp đã quy định trong bảng giá.
Cách xác định giá đất trong trường hợp đặc biệt
Bảng giá đất cần phải linh hoạt để áp dụng cho nhiều trường hợp thực tế khác nhau. Quyết định 57/2019/QĐ-UBND cũng đưa ra phương pháp xác định giá đất đối với những lô, thửa đất có đặc điểm riêng, không chỉ đơn thuần áp dụng mức giá cố định theo tuyến đường hoặc vị trí.
Một trường hợp phổ biến là thửa đất có chiều sâu lớn. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, giá đất được xác định bằng phương pháp phân lớp. Phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) có mức giá bằng 100% giá quy định. Các phần diện tích sâu hơn sẽ có mức giá giảm dần theo từng lớp: trên 20m đến 40m là 60%, trên 40m đến 60m là 40%, trên 60m đến 200m là 20%, trên 200m đến 500m là 7%, và sâu trên 500m là 3% so với mức giá của lớp đầu tiên. Nguyên tắc phân lớp này đảm bảo giá trị của đất giảm dần khi càng xa mặt đường chính.
Đối với những lô, thửa đất có lợi thế về vị trí như lô góc (tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường), mức giá được xác định tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn. Nếu lô góc này lại có chiều sâu lớn (trên 30m), việc xác định giá sẽ phức tạp hơn một chút. Phần diện tích 20m đầu tiên bám đường sẽ được tính giá theo thứ tự từ đường có giá cao đến đường có giá thấp. Phần diện tích sâu còn lại sẽ được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp như đã mô tả ở trên.
Ngoài ra, Quyết định cũng quy định cách áp giá đối với những lô, thửa đất chưa có giá cụ thể trong bảng giá nhưng nằm liền kề hoặc có vị trí tương đương (cùng tuyến đường, hạ tầng) với những lô, thửa đất đã có giá. Trong trường hợp này, giá đất sẽ được xác định bằng mức giá của lô, thửa đất liền kề, có cùng vị trí đã có giá trong bảng giá. Điều này giúp đảm bảo sự đồng nhất và công bằng trong việc xác định giá đất trên cùng một khu vực.
Minh họa về quy định Bảng giá đất tỉnh Nghệ An áp dụng đến năm 2025, dựa trên các quyết định và Luật Đất đai
Phạm vi áp dụng Bảng giá đất Nghệ An
Bảng giá đất tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024, và được tiếp tục áp dụng trong năm 2025, có phạm vi áp dụng trên toàn bộ địa bàn tỉnh, bao gồm tất cả các đơn vị hành chính cấp huyện. Điều này có nghĩa là quy định về giá đất này là cơ sở để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai tại mọi khu vực trong tỉnh.
Các khu vực cụ thể được bao phủ bởi bảng giá này bao gồm: Thành phố Vinh, các thị xã là Thị xã Cửa Lò, Thị xã Thái Hòa, Thị xã Hoàng Mai. Bên cạnh đó, bảng giá cũng áp dụng cho tất cả các huyện: huyện Anh Sơn, huyện Con Cuông, huyện Diễn Châu, huyện Đô Lương, huyện Hưng Nguyên, huyện Quỳ Châu, huyện Kỳ Sơn, huyện Nam Đàn, huyện Nghi Lộc, huyện Nghĩa Đàn, huyện Quế Phong, huyện Quỳ Hợp, huyện Quỳnh Lưu, huyện Tân Kỳ, huyện Thanh Chương, và huyện Tương Dương.
Đối với người dân và các tổ chức tại từng địa phương này, việc tra cứu chi tiết mức giá đất cụ thể cho từng vị trí, tuyến đường, loại đất sẽ cần tham khảo phụ lục chi tiết đi kèm với Quyết định 57/2019/QĐ-UBND và các văn bản sửa đổi, bổ sung liên quan. Bảng giá chi tiết cho từng huyện, thị xã, thành phố thường được trình bày trong các phụ lục riêng, liệt kê mức giá theo từng vị trí, khu vực địa lý đặc trưng.
Ảnh hưởng của Bảng giá đất đến người dân và doanh nghiệp
Bảng giá đất là một công cụ quản lý nhà nước về đất đai mang tính định kỳ và có ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều đối tượng. Đối với người dân, bảng giá đất là cơ sở để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm mà các hộ gia đình, cá nhân phải nộp. Khi thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá đất trong bảng giá cũng được sử dụng để tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản và lệ phí trước bạ.
Ngoài ra, khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, giá đất trong bảng giá là căn cứ để tính tiền bồi thường, hỗ trợ (trong trường hợp bảng giá gần với giá thị trường) hoặc là cơ sở để xác định giá đất cụ thể phục vụ công tác bồi thường. Đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp hoặc các hình thức khác, giá đất trong bảng giá được dùng để tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp.
Đối với doanh nghiệp và nhà đầu tư, Bảng giá đất tỉnh Nghệ An 2025 là thông tin quan trọng để đánh giá chi phí đầu tư ban đầu khi thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến bài toán kinh tế của dự án và quyết định đầu tư. Việc nắm rõ các quy định về giá đất theo từng loại hình, vị trí giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính chính xác và giảm thiểu rủi ro.
Việc Bảng giá đất tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024 được áp dụng cho năm 2025 theo quy định của Luật Đất đai 2024 mang lại sự ổn định nhất định cho thị trường trong bối cảnh chờ đợi bảng giá đất mới. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra yêu cầu về việc theo dõi sát sao các hướng dẫn chi tiết từ cơ quan quản lý nhà nước địa phương về việc áp dụng cụ thể các quy định này trong thực tế.
FAQs về Bảng giá đất tỉnh Nghệ An 2025
Câu hỏi 1: Bảng giá đất tỉnh Nghệ An áp dụng cho năm 2025 được ban hành theo văn bản nào?
Trả lời: Bảng giá đất tỉnh Nghệ An áp dụng cho năm 2025 được quy định tại Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Nghệ An và các sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 14/01/2021. Các quyết định này được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Câu hỏi 2: Bảng giá đất này có áp dụng cho tất cả các khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An không?
Trả lời: Có. Bảng giá đất tỉnh Nghệ An áp dụng cho toàn bộ địa bàn tỉnh, bao gồm tất cả các thành phố, thị xã và huyện. Người dân cần tra cứu phụ lục chi tiết đi kèm các quyết định để biết mức giá cụ thể tại từng địa phương và từng vị trí đất.
Câu hỏi 3: Mục đích chính của việc ban hành Bảng giá đất là gì?
Trả lời: Bảng giá đất được ban hành làm căn cứ để tính thuế sử dụng đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; và làm cơ sở xác định giá đất cụ thể.
Câu hỏi 4: Làm thế nào để tra cứu mức giá đất cụ thể cho một thửa đất tại Nghệ An?
Trả lời: Để tra cứu mức giá đất cụ thể, cần tham khảo chi tiết các phụ lục đi kèm Quyết định 57/2019/QĐ-UBND và Quyết định 05/2021/QĐ-UBND, tìm đến khu vực (huyện, thị xã, thành phố), tuyến đường hoặc vị trí của thửa đất để xác định mức giá theo quy định.
Việc nắm vững Bảng giá đất tỉnh Nghệ An 2025 giúp các cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các nghĩa vụ tài chính về đất đai và đưa ra quyết định phù hợp trong các giao dịch liên quan đến đất đai. Thông tin chi tiết và cập nhật về quy định này luôn được Edupace tổng hợp và chia sẻ để hỗ trợ quý độc giả trong việc tiếp cận các kiến thức pháp luật đất đai quan trọng.




