Chọn tuổi sinh con út như thế nào là một câu hỏi thú vị và có ý nghĩa đối với nhiều gia đình. Việc chọn tuổi sinh con út không chỉ đơn giản là vấn đề may mắn mà còn liên quan đến những yếu tố tự nhiên và phong thủy. Trong bài viết này, Edupace.tin sẽ giúp bạn khám phá một số phương pháp phong thủy để chọn tuổi sinh con út hợp tuổi bố mẹ.
>>>> Xem thêm: Chi Phí Mang Thai Và Sinh Con Sẽ Rơi Vào Khoảng Bao Nhiêu?
1. Chọn tuổi sinh con út dựa vào ý nghĩa vòng tràng sinh
Việc chọn tuổi sinh con út thường kết hợp với những yếu tố của vòng tràng sinh nhằm tạo ra một quyết định có ý nghĩa và sâu sắc đối với gia đình. Dưới đây là một số ý nghĩa của vòng tràng sinh và cách nó có thể ảnh hưởng đến quyết định chọn tuổi sinh con út:
1.1. Bảng ý nghĩa các sao vòng Tràng sinh
12 sao vòng Tràng sinh trong Tử vi | Ý nghĩa |
Tràng Sinh | Tràng sinh là giai đoạn đứa trẻ chuẩn bị được sinh ra hay còn nói cách khác là sinh ra trong nhà giàu hay nhà nghèo. |
Mộc Dục | Giai đoạn đứa trẻ tự phát triển từng ngày, rõ nhất là ở độ tuổi dậy thì – vị thành niên. |
Quan Đới | Đứa trẻ học cách làm quen với môi trường mới, chuẩn bị hình thành nên tính cách của người trưởng thành. |
Lâm Quan | Giai đoạn đứa trẻ đã đủ bản lĩnh dấn thân vào trường đời. |
Đế Vượng | Cột mốc hưng thịnh nhất của đời người. Ví dụ như thăng chức, có công việc tốt hơn, có chút thành tựu trong cuộc sống,… |
Suy | Giai đoạn đời người bắt đầu suy yếu về sức khỏe, trí tuệ,… |
Bệnh | Con người chính thức bị bệnh, chuẩn bị về thế giới bên kia. |
Tử | Bệnh tật đã đạt điểm và cuộc sống nơi trần thế chấm dứt. |
Mộ | Đây chính là sao Mộ biểu thị sự ẩn dật và tiềm năng. Trong tử vi sao này chỉ phần mộ một người đã chết sang thế giới bên kia. |
Tuyệt | Người có sao Tuyệt ở các cung quan trọng trong lá số tử vi thường gặp nhiều khó khăn và trắc trở trong cuộc sống. |
tiếng Thái | Con người trở lại đầu thai một kiếm sống mới, có thêm hy vọng mới để thay đổi cuộc đời. |
Dưỡng | Sao dưỡng chuẩn bị cho giải đoạn khởi động trong cuộc hành trình mới nơi trần thế. |
Theo quy luật phong thủy, mỗi người sinh ra đều có một tấm bản đồ riêng về cuộc đời. Vòng tràng sinh chính là tấm bản đồ đó. Khi sinh con, bạn nên chọn năm sinh con vào lúc bản thân mình thịnh vượng nhất. Nhờ vậy, con sinh ra được bình an, mang về nhiều may mắn cho bố mẹ. Theo đó, tránh năm Tuyệt vì có thể sẽ khiến cuộc sống của con sau này gặp nhiều khó khăn.
>>>> Xem thêm: Chồng 1995 vợ 1997 sinh con năm nào hợp và may mắn?
Ví dụ
Nếu là Giáp Hợi, Giáp Tý, Giáp Sửu, Giáp Dần… thì sinh con năm Mão. Đây là năm đế vượng, tránh sinh con vào năm Thân (năm Tuyệt).
Người có thiên can là Bính, tuổi Bính Dần, Bính Mão, Bính Tý, Bính Thìn… thì nên sinh con năm Ngọ, tránh sinh con năm Hợi.
Người có thiên Can là Quý, như Qúy Sửu, Qúy Mão thì nên sinh con năm Hợi, tránh sinh con năm Ngọ.
1.3. Bảng vòng tràng sinh của 10 Thiên can
Các chuyên gia phong thủy sau khi nghiên cứu về bảng tính sinh con theo tuổi mẹ đã đưa ra nhận định rằng mỗi đời người sẽ có chu kỳ là 12 năm với các yếu tố chi phối cuộc sống suy thịnh gồm: trường sinh, quan đái, lâm quan, mộc dục, đế vượng, suy, bệnh, tử, mộ, tuyệt, thai, dưỡng.
Cung/Can | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
Trường sinh | Hợi | Dần | Dần | Tị | Thân | Ngọ | Dậu | Dậu | Tý | Tay |
Mộc dục | Tý | Tay | Tay | Ngọ | Dậu | Tị | Thân | Thân | Hợi | Dần |
Quan đới | Sửu | Thìn | Thìn | Mùi | Tuất | Thìn | Mùi | Mùi | Tuất | Sửu |
Lâm quan | Dần | Tị | Tị | Thân | Hợi | Tay | Ngọ | Ngọ | Dậu | Tý |
ĐẾ VƯỢNG | TAY | NGỌ | NGỌ | DẬU | TÝ | DẦN | TỊ | TỊ | THÂN | HỢI |
Suy | Thìn | Mùi | Mùi | Tuất | Sửu | Sửu | Thìn | Thìn | Mùi | Tuất |
Bệnh | Tị | Thân | Thân | Hợi | Dần | Tý | Tay | Tay | Ngọ | Dậu |
Tử | Ngọ | Dậu | Dậu | Tý | Tay | Hợi | Dần | Dần | Tị | Thân |
Mộ | Mùi | Tuất | Tuất | Sửu | Thìn | Tuất | Sửu | Sửu | Thìn | Mùi |
TUYỆT | THÂN | HỢI | HỢI | DẦN | TỊ | DẬU | TÝ | TÝ | TAY | NGỌ |
Thai | Dậu | Tý | Tý | Tay | Ngọ | Thân | Hợi | Hợi | Dần | Tị |
Dưỡng | Tuất | Sửu | Sửu | Thìn | Mùi | Mùi | Tuất | Tuất | Sửu | Thìn |
>>>> Tham khảo: Cách tính sinh con trai theo bát quái | Hướng dẫn chi tiết 2024
2. Chọn tuổi sinh con út dựa theo can chi
Cách chọn tuổi sinh con út dựa trên can chi thường liên quan đến việc kết hợp rất nhiều yếu tố. Ví dụ: tuổi của bố mẹ, ngày, tháng, năm dự kiến của việc sinh con. Dựa vào đó mới tìm ra một tuổi phù hợp cho con út.
2.1.Thiên can
Sinh con hợp tuổi cha mẹ dựa vào thiên can là một phương pháp truyền thống trong văn hóa Trung Quốc để chọn tuổi sinh con út. Thiên can là hệ thống gồm 10 cặp chữ cái, ký hiệu được sử dụng để biểu thị các yếu tố thời gian trong lịch Trung Hoa.
Dựa vào thiên can tương hợp và xung khắc để chọn năm sinh con như sau:
- Thiên can hợp nhau: Ất – Canh, Đinh – Nhâm, Bính – Tân, Mậu – Quý, và Kỷ – Giáp
- Thiên can xung khắc: Canh – Giáp, Tân – Ất, Nhâm – Bính, Quý – Đinh, Giáp – Mậu, Ất – Kỷ, Bính – Canh, Đinh – Tân, Mậu – Nhâm và Kỷ – Quý
Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần). Bố mẹ và con không có tương xung và ở mức bình thường.
>>>> Xem thêm: Chồng 1987 vợ 1992 sinh con năm nào hợp?
2.2. Địa chi
Theo hệ thống Can Chi, có 12 Địa Chi tương ứng với 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
- Địa chi nhị hợp: Sửu – Tý, Tuất – Mão, Dần – Hợi, Dậu – Thìn, Tỵ – Thân, Ngọ – Mùi
- Tam hợp trong địa chi: Tỵ – Dậu – Sửu, Thân – Tý – Thìn, Hợi – Mão – Mùi, Dần – Ngọ – Thân
Nếu bạn muốn sinh con út, bạn có thể chọn những năm có Địa Chi là Thân hoặc Mão.
Ví dụ: Nếu bạn là nam và muốn sinh con út, bạn có thể chọn năm có Địa Chi là Thân và Thiên Can là Mậu hoặc Canh.
>>>> Tham khảo: Chọn năm sinh con thứ 2 hợp tuổi cả nhà để tránh xung khắc
3. Chọn tuổi sinh con út theo mệnh ngũ hành
Theo quy luật ngũ hành, vạn vật vũ trụ đều tồn tại 2 mặt nhị nguyên. Tất cả có mối quan hệ tương sinh tương khắc để tồn tại và phát triển. Bố mẹ nên chọn và không nên chọn những năm sinh sau đây nếu chuẩn bị sinh con út.
Nên
Dựa vào nguyên lý ngũ hành tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Nên chọn tuổi bố mẹ và tuổi con cái thuộc lục hợp và tam hợp bao gồm:
- Lục hợp: Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tỵ Thân, Ngọ Mùi
- Tam hợp: Thân – Tý -Thìn, Dần – Ngọ – Tuất, Hợi – Mão – Mùi; Tỵ – Dậu – Sửu
Không nên
Dựa vào nguyên lý ngũ hành tương khắc, bố mẹ nên tránh sinh con các cặp tuổi khắc nhau dễ nảy sinh mâu thuẫn khi ở chung, hạn chế đường kinh doanh buôn bán. Bao gồm:
- Tý hại Mùi;
- Sửu hại Ngọ;
- Dần hại Tỵ;
- Mão hại Thìn;
- Thân hại Hợi;
- Dần hại Tuất.
>>>> Xem thêm: Chồng 1988 vợ 1992 sinh con năm nào tốt cho việc làm ăn?
4. Nên chọn năm sinh con út vào năm Vượng, tránh năm Tuyệt
Con cái là lộc trời cho – một phần máu thịt của cha mẹ. Do đó, nếu bạn chọn sinh con vào năm sức khỏe tốt, công danh thăng tiến. Cuộc sống sau này của con bạn sẽ được hưởng sự thuận lợi của bạn vào thời điểm đó. Thời đại ngày nay, bạn chỉ cần quan tâm đến những năm Vượng, còn bỏ qua năm Tuyệt.
Con trai khi trưởng thành sẽ chi phối sinh lực của người cha. Con gái trưởng thành lại chi phối sinh lực của người mẹ. Một vài lưu ý cho các bậc phụ huynh muốn sinh con hợp tuổi bố mẹ:
- Khi sinh con giới tính nam vào năm Tuyệt của tuổi cha thì ảnh hưởng không tốt đến cha.
- Khi sinh con vào năm Tuyệt của tuổi mẹ, giới tính nữ thì ảnh hưởng không tốt đến mẹ.
Bài viết liên quan:
- Cách tính sinh con trai theo lịch Trung Quốc mới và dễ hiểu nhất
- Chọn năm sinh con thứ 3 hợp tuổi cả nhà như thế nào?
- Bật mí chồng 1994 vợ 1995 sinh con năm nào tốt?
- Chồng 1992 vợ 1996 sinh con năm 2024 có thuận lợi không?
Việc chọn tuổi sinh con út là một cách chọn dựa theo luật phong thủy. Bạn không nên tin tưởng hoàn toàn, mà cần biết rằng tình yêu và sự chăm sóc là điều quan trọng nhất để con út phát triển toàn diện trong gia đình. Đừng quên theo dõi các bài viết khác cùng chủ đề tại website của Edupace.tin bạn nhé!