Hướng dẫn cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không?

Dưới góc độ tâm linh, sinh phạm giờ xấu rất có thể là nguyên nhân khiến trẻ thường xuyên đau ốm, quấy khóc hoặc ương ngạnh, khó bảo. Biết cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không sẽ giúp bố mẹ chủ động phòng tránh hoặc có biện pháp hoá giải để con lớn lên bình an, khoẻ mạnh. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Edupace tìm hiểu các cách xác định ngày giờ sinh xấu theo phong thuỷ và ý nghĩa cụ thể của các giờ sinh. 

>>>> Xem thêm: 5 cách chọn tuổi sinh con út hợp tuổi bố mẹ tha hồ hút “tài lộc”

1. Cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không

Để xác định trẻ có sinh đúng vào giờ sinh xấu hay không, bố mẹ có thể xác định dựa trên thiên can hoặc đối chiếu theo tháng sinh âm lịch. Cách xem cụ thể như sau:

xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không
Có nhiều cách để xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không

>>>> Xem thêm: Cách tính sinh con trai theo bát quái | Hướng dẫn chi tiết 2024

1.1. Xem giờ sinh theo tháng âm lịch

Theo các chuyên gia phong thuỷ, mỗi tháng, mỗi mùa đều có các khung giờ phạm được coi là giờ sinh xấu. Dưới đây là cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không dựa trên tháng âm lịch.

Tháng Giờ phạm
Tháng 1
  • Phạm Quan sát: Giờ Tỵ (9h00 – 11h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00). 
  • Phạm Dạ đề: Giờ Ngọ (11h – 13h00). 
Tháng 2
  • Phạm Quan sát: Giờ Thìn (7h00 – 9h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Ngọ (11h – 13h00). 
Tháng 3
  • Phạm Quan sát: Giờ Mão (5h00 – 7h00). 
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Ngọ (11h – 13h00). 
Tháng 4
  • Phạm Quan sát: Giờ Dần (3h00 – 5h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần (3h00 – 5h00), giờ Thân (15h00 – 17h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Dậu (17h00 – 19h00). 
Tháng 5
  • Phạm Quan sát: Giờ Sửu (1h00 – 3h00)
  • Phạm Tướng quân: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Dậu (17h00 – 19h00). 
Tháng 6
  • Phạm Quan sát: Giờ Tý (23h00 – 1h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Dậu (17h00 – 19h00). 
Tháng 7
  • Phạm Quan sát: Giờ Hợi (21h00 – 23h00). 
  • Phạm Tướng quân: Giờ Dần (3h00 – 5h00) , giờ Ngọ (11h – 13h00), giờ Sửu (1h00 – 3h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Tý (23h00 – 1h00). 
Tháng 8
  • Phạm Quan sát: Giờ Tuất (19h00 – 21h00). 
  • Phạm Tướng quân: Giờ Dần (3h00 – 5h00) , giờ Ngọ (11h – 13h00), giờ Sửu (1h00 – 3h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Tý (23h00 – 1h00).
Tháng 9
  • Phạm Quan sát: Giờ Dậu (17h00 – 19h00). 
  • Phạm Tướng quân: Giờ Dần (3h00 – 5h00) , giờ Ngọ (11h – 13h00), giờ Sửu (1h00 – 3h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Tý (23h00 – 1h00).
Tháng 10
  • Phạm Quan sát: Giờ Thân (15h00 – 17h00)
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thân (15h00 – 17h00), giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần (3h00 – 5h00), giờ Thân (15h00 – 17h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Mão (5h00 – 7h00).
Tháng 11
  • Phạm Quan sát: Giờ Mùi (13h00 – 15h00). 
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thân (15h00 – 17h00), giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Mão (5h00 – 7h00).
Tháng 12
  • Phạm Quan sát: Giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thân (15h00 – 17h00), giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Mão (5h00 – 7h00).

>>>> Xem thêm: Bé sinh năm 2024 mệnh gì? Hợp tuổi bố mẹ nào?

1.2. Cách tính phạm giờ Kim xà, Thiết toả

Giờ Kim xà, Thiết toả là một trong những khung giờ sinh “độc” nhất. Nếu phạm giờ Kim xà dù trai hai gái đều dễ yểu mệnh trước năm 13 tuổi. Nếu chỉ phạm Bàng giờ thì vẫn có cơ may sống nhưng thường rất khó nuôi. Tuy vậy, nếu phạm Bàng giờ, kết hợp với việc bản mệnh con bị bản mệnh bố hoặc mẹ khắc thì trẻ cũng dễ đau yếu, yểu mệnh. Vì vậy, bố mẹ cần biết cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không để có biện pháp hoá giải phù hợp.

xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không
Giờ Kim xà, Thiết toả là giờ sinh độc, cần kiêng kị

Để xem ngày giờ sinh có phạm giờ Kim xà, Thiết toả hay không, bố mẹ có thể làm theo hướng dẫn dưới đây.

  • Bước 1 – Xác định giờ, ngày, tháng, năm sinh (âm lịch) của con.
  • Bước 2 – Xác định cung của năm sinh: Trên bàn tay trái, khởi từ cung Tuất, đếm theo chiều kim đồng hồ theo trình tự 12 con giáp đến năm sinh của con, bắt đầu từ Tý.
  • Bước 3 – Xác định cung của tháng sinh: Năm sinh đang dừng ở cung nào, khởi từ cung đó, đếm ngược theo chiều kim đồng hồ đến tháng sinh tương ứng với tháng sinh của con. Bắt đầu đếm từ tháng Giêng.
  • Bước 4 – Xác định cung của ngày sinh: Tháng sinh đang dừng ở cung nào, khởi từ cung đó, đếm thuận chiều kim đồng hồ đến ngày sinh tương ứng của con. Bắt đầu đếm từ ngày mùng 1.
  • Bước 5 – Xác định cung giờ sinh: Ngày sinh đang dừng ở cung nào, khởi từ cung đó, đếm ngược chiều kim đồng hồ đến giờ sinh tương ứng của con. Bắt đầu từ giờ Tý.

Nếu là bé trai, giờ sinh nằm ở cung Sửu hoặc cung Mùi thì phạm Bàng giờ; nằm ở cung Tuất hoặc cung Thìn thì phạm Kim xà.

Nếu là bé gái, giờ sinh nằm ở cung Thìn hoặc cung Tuất thì phạm Bàng giờ; nằm ở cung Sửu hoặc cung Mùi thì phạm Kim xà.

xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không
Tính giờ Kim xà, Thiết toả bằng cách đếm cung trên bàn tay trái

Ví dụ:

Bước 1: Bé trai sinh giờ Tỵ, ngày 10/3 năm Mậu Tuất.

Bước 2: Trên bàn tay trái khởi từ cung Tuất (bắt đầu đếm từ năm Tý), đếm theo chiều kim đồng hồ đến năm sinh Tuất sẽ nằm ở cung Thân.

Bước 3: Từ cung Thân đếm ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ tháng Giêng. Bé trai sinh tháng 3 nên đếm tới tháng 3 thì dừng. Tháng 3 sẽ nằm ở cung Ngọ trên bàn tay trái.

Bước 4: Tháng sinh đang dừng ở cung Ngọ, từ cung Ngọ đếm từ 1 đến ngày sinh tương ứng của con là 10. Ngày 10 nằm trên cung Mão.

Bước 5: Ngày sinh đang dừng ở cung Mão, từ cung Mão đến từ Tý đến giờ sinh tương ứng (Tỵ). Giờ Tỵ nằm trên cung Tuất.

Như vậy, bé trai sinh giờ Tỵ, ngày 10/3 năm Mậu Tuất phạm giờ Kim xà.

Để biết cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không theo Kim xà, Thiết toả, hãy tham khảo video dưới đây để hiểu rõ hơn cách tính giờ chi tiết:

>>>> Xem thêm: Chọn năm sinh con thứ 3 hợp tuổi cả nhà như thế nào?

1.3. Cách xem giờ sinh xấu theo Thiên can

Ngoài đối chiếu theo tháng sinh và cách tính cung trên bàn tay trái, bố mẹ còn có thể xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không theo quy tắc thiên can. Cụ thể như sau:

  • Giờ phạm Tý: can Bính, Đinh.
  • Giờ phạm Dần: can Canh, Tân.
  • Giờ phạm Ngọ: can Giáp, Ất.
  • Giờ phạm Dậu: can Nhâm, Quý.
  • Giờ phạm Tuất: can Mậu, Kỷ.
xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không
Bố mẹ còn có thể xác định giờ sinh con có phạm giờ xấu không theo thiên can

Trẻ có thiên can tương ứng sinh vào giờ phạm thường yểu mệnh hoặc lúc nhỏ rất khó nuôi. Nếu qua được giai đoạn nhỏ tuổi, khi lớn lên cũng dễ gặp tai hoạ lớn nguy hiểm đến tính mạng.

2. Ý nghĩa các giờ sinh xấu theo phong thuỷ

Ngoài giờ Kim Xà, Thiết toả là giờ sinh độc, cần kiêng kị nhất, mỗi khung giờ còn lại đều có ảnh hưởng cụ thể tới sức khoẻ, vận mệnh của trẻ. Khi xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không, bố mẹ cần nắm được ý nghĩa xác giờ sinh xấu theo phong thuỷ dưới đây để có cách phòng tránh hoặc hoá giải vận hạn.

  • Phạm giờ Quan sát: Trẻ dễ yểu ngay sau khi sinh. Nếu may mắn qua được giai đoạn đầu, khi lớn lên cũng thường xuyên ốm đau; tính tình ngỗ ngược, ngang bướng.
  • Phạm giờ Diêm Vương: Trẻ hay bị giật mình, thần kinh bất ổn, hay sợ sệt và dễ bị ám ảnh bởi điều gì đó.
  • Phạm giờ Dạ đề: Trẻ hay quấy khóc vào ban đêm, khí huyết không thông dẫn tới mệt mỏi, khó chịu.
  • Phạm giờ Tướng quân: Lúc nhỏ hay bị sài đẹn (quấy khóc bất thường kèm sốt cao, sút cân, chậm lớn), hay ốm đau. Đến khi lớn lên, trẻ có tính khí bướng bỉnh và nghịch ngợm.
  • Phạm kị Cha mẹ: Lúc nhỏ hay đau ốm khiến bố mẹ vất vả. Nếu vượt qua được giai đoạn lúc nhỏ, khi con lớn bố mẹ dễ chia ly. Nếu bố mẹ không chia ly thì còn dễ gặp tai hoạ.
xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không
Trẻ sinh giờ xấu nhẹ thì khó nuôi, nặng thì yểu mệnh

Trong 5 giờ phạm trên đây, phạm Quan sát, Diêm Vương, Kị Cha mẹ được xem là những giờ phạm nghiêm trọng nhất, có khả năng gây ảnh hưởng tới tính mạng của trẻ. Còn phạm Tướng quân và Dạ đề có mức độ ảnh hưởng nhẹ hơn. Vì vậy, bố mẹ không cần quá lo lắng nếu giờ sinh con phạm 2 khung giờ này.

Bài viết liên quan:

Kết luận: Hy vọng với phần giải thích chi tiết trên đây, bố mẹ đã biết cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không. Dưới góc độ tâm linh, giờ sinh xấu có thể ảnh hưởng tiêu cực, thậm chí gây hại tới sức khoẻ, vận mệnh của trẻ. Ảnh hưởng của giờ sinh xấu theo phong thuỷ có thể chỉ là thông tin có tính có tính tham khảo. Tuy vậy,dù có phải người tin vào tâm linh hay không, bố mẹ cũng nên “có kiêng có lành”, tìm hiểu kỹ về ngày giờ sinh con để thực hiện các biện pháp hoá giải cần thiết nếu sinh con phạm giờ xấu. 

Đừng quên tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo trên Edupace để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức Phong thuỷ hữu ích. 

Đánh giá bài viết post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài viết liên quan

100+ câu chuyện kể cho bé trước khi đi ngủ: Bé vui, mẹ nhàn

Nuôi dưỡng tâm hồn bé bằng những câu chuyện kể cho bé trước khi đi ngủ ngọt ngào,...

5+ Trò chơi học tập cho trẻ mầm non thú vị và bổ ích

Trò chơi học tập cho trẻ mầm non đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích sự...

Cách cúng mụ đầy tháng cho bé trai đơn giản, đầy đủ nghi thức

Cúng mụ đầy tháng cho bé trai cần phải chuẩn bị những gì và bao gồm những nghi...

Bỏ túi 10 kỹ năng sống cho trẻ mầm non 5 tuổi

Bài viết này sẽ được Edupace chia sẻ tới các bậc phụ huynh 10 kỹ năng sống cho...

Hướng dẫn xem ngày sinh mổ hợp tuổi bố mẹ 2024 chi tiết

Xem ngày sinh mổ hợp tuổi bố mẹ 2024 theo phong thủy có thể giúp em bé mạnh...

7 cách đốt vía cho trẻ sơ sinh hiệu nghiệm, dễ làm tại nhà

Đâu là cách đốt vía cho trẻ sơ sinh an toàn, hiệu quả tại nhà? Trong bài viết...

Tuổi Tuất Và Tuổi Tý Có Hợp Nhau Không? Đánh Giá Tổng Quan

Nếu bạn thắc mắc tuổi Tuất và tuổi Tý có hợp nhau không, thì câu trả lời là...

Tuổi Tý Và Tuổi Mão Có Hợp Nhau Không?

Chuột và Mèo vốn là "thiên địch", đồng thời Tý và Mão còn thuộc nhóm tứ hành xung....