Phong Thủy Sinh Con

Hướng dẫn cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không?

Dưới góc độ tâm linh, sinh phạm giờ xấu rất có thể là nguyên nhân khiến trẻ thường xuyên đau ốm, quấy khóc hoặc ương ngạnh, khó bảo. Biết cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không sẽ giúp bố mẹ chủ động phòng tránh hoặc có biện pháp hoá giải để con lớn lên bình an, khoẻ mạnh. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Edupace tìm hiểu các cách xác định ngày giờ sinh xấu theo phong thuỷ và ý nghĩa cụ thể của các giờ sinh. 

>>>> Xem thêm: 5 cách chọn tuổi sinh con út hợp tuổi bố mẹ tha hồ hút “tài lộc”

1. Cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không

Để xác định trẻ có sinh đúng vào giờ sinh xấu hay không, bố mẹ có thể xác định dựa trên thiên can hoặc đối chiếu theo tháng sinh âm lịch. Cách xem cụ thể như sau:

Có nhiều cách để xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không

>>>> Xem thêm: Khám phá chi tiết tuổi chồng 1992 vợ 1995 sinh con năm nào hợp?

1.1. Xem giờ sinh theo tháng âm lịch

Theo các chuyên gia phong thuỷ, mỗi tháng, mỗi mùa đều có các khung giờ phạm được coi là giờ sinh xấu. Dưới đây là cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không dựa trên tháng âm lịch.

Tháng Giờ phạm
Tháng 1
  • Phạm Quan sát: Giờ Tỵ (9h00 – 11h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Ngọ (11h – 13h00).
Tháng 2
  • Phạm Quan sát: Giờ Thìn (7h00 – 9h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Ngọ (11h – 13h00).
Tháng 3
  • Phạm Quan sát: Giờ Mão (5h00 – 7h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Ngọ (11h – 13h00).
Tháng 4
  • Phạm Quan sát: Giờ Dần (3h00 – 5h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần (3h00 – 5h00), giờ Thân (15h00 – 17h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Dậu (17h00 – 19h00).
Tháng 5
  • Phạm Quan sát: Giờ Sửu (1h00 – 3h00)
  • Phạm Tướng quân: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Dậu (17h00 – 19h00).
Tháng 6
  • Phạm Quan sát: Giờ Tý (23h00 – 1h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Dậu (17h00 – 19h00).
Tháng 7
  • Phạm Quan sát: Giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Dần (3h00 – 5h00) , giờ Ngọ (11h – 13h00), giờ Sửu (1h00 – 3h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Tý (23h00 – 1h00).
Tháng 8
  • Phạm Quan sát: Giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Dần (3h00 – 5h00) , giờ Ngọ (11h – 13h00), giờ Sửu (1h00 – 3h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn (7h00 – 9h00), giờ Tuất (19h00 – 21h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Tý (23h00 – 1h00).
Tháng 9
  • Phạm Quan sát: Giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Dần (3h00 – 5h00) , giờ Ngọ (11h – 13h00), giờ Sửu (1h00 – 3h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Tý (23h00 – 1h00).
Tháng 10
  • Phạm Quan sát: Giờ Thân (15h00 – 17h00)
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thân (15h00 – 17h00), giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần (3h00 – 5h00), giờ Thân (15h00 – 17h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Mão (5h00 – 7h00).
Tháng 11
  • Phạm Quan sát: Giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thân (15h00 – 17h00), giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu (1h00 – 3h00), giờ Mùi (13h00 – 15h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Mão (5h00 – 7h00).
Tháng 12
  • Phạm Quan sát: Giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Tướng quân: Giờ Thân (15h00 – 17h00), giờ Tỵ (9h00 – 11h00), giờ Hợi (21h00 – 23h00).
  • Phạm Diêm Vương: Giờ Mão (5h00 – 7h00), giờ Dậu (17h00 – 19h00).
  • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tý (23h00 – 1h00), giờ Ngọ (11h – 13h00).
  • Phạm Dạ đề: Giờ Mão (5h00 – 7h00).

>>>> Xem thêm: Bố mẹ khắc mệnh con có sao không? Giải đáp chi tiết

1.2. Cách tính phạm giờ Kim xà, Thiết toả

Giờ Kim xà, Thiết toả là một trong những khung giờ sinh “độc” nhất. Nếu phạm giờ Kim xà dù trai hai gái đều dễ yểu mệnh trước năm 13 tuổi. Nếu chỉ phạm Bàng giờ thì vẫn có cơ may sống nhưng thường rất khó nuôi. Tuy vậy, nếu phạm Bàng giờ, kết hợp với việc bản mệnh con bị bản mệnh bố hoặc mẹ khắc thì trẻ cũng dễ đau yếu, yểu mệnh. Vì vậy, bố mẹ cần biết cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không để có biện pháp hoá giải phù hợp.

Giờ Kim xà, Thiết toả là giờ sinh độc, cần kiêng kị

Để xem ngày giờ sinh có phạm giờ Kim xà, Thiết toả hay không, bố mẹ có thể làm theo hướng dẫn dưới đây.

  • Bước 1 – Xác định giờ, ngày, tháng, năm sinh (âm lịch) của con.
  • Bước 2 – Xác định cung của năm sinh: Trên bàn tay trái, khởi từ cung Tuất, đếm theo chiều kim đồng hồ theo trình tự 12 con giáp đến năm sinh của con, bắt đầu từ Tý.
  • Bước 3 – Xác định cung của tháng sinh: Năm sinh đang dừng ở cung nào, khởi từ cung đó, đếm ngược theo chiều kim đồng hồ đến tháng sinh tương ứng với tháng sinh của con. Bắt đầu đếm từ tháng Giêng.
  • Bước 4 – Xác định cung của ngày sinh: Tháng sinh đang dừng ở cung nào, khởi từ cung đó, đếm thuận chiều kim đồng hồ đến ngày sinh tương ứng của con. Bắt đầu đếm từ ngày mùng 1.
  • Bước 5 – Xác định cung giờ sinh: Ngày sinh đang dừng ở cung nào, khởi từ cung đó, đếm ngược chiều kim đồng hồ đến giờ sinh tương ứng của con. Bắt đầu từ giờ Tý.

Nếu là bé trai, giờ sinh nằm ở cung Sửu hoặc cung Mùi thì phạm Bàng giờ; nằm ở cung Tuất hoặc cung Thìn thì phạm Kim xà.

Nếu là bé gái, giờ sinh nằm ở cung Thìn hoặc cung Tuất thì phạm Bàng giờ; nằm ở cung Sửu hoặc cung Mùi thì phạm Kim xà.

Tính giờ Kim xà, Thiết toả bằng cách đếm cung trên bàn tay trái

Ví dụ:

Bước 1: Bé trai sinh giờ Tỵ, ngày 10/3 năm Mậu Tuất.

Bước 2: Trên bàn tay trái khởi từ cung Tuất (bắt đầu đếm từ năm Tý), đếm theo chiều kim đồng hồ đến năm sinh Tuất sẽ nằm ở cung Thân.

Bước 3: Từ cung Thân đếm ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ tháng Giêng. Bé trai sinh tháng 3 nên đếm tới tháng 3 thì dừng. Tháng 3 sẽ nằm ở cung Ngọ trên bàn tay trái.

Bước 4: Tháng sinh đang dừng ở cung Ngọ, từ cung Ngọ đếm từ 1 đến ngày sinh tương ứng của con là 10. Ngày 10 nằm trên cung Mão.

Bước 5: Ngày sinh đang dừng ở cung Mão, từ cung Mão đến từ Tý đến giờ sinh tương ứng (Tỵ). Giờ Tỵ nằm trên cung Tuất.

Như vậy, bé trai sinh giờ Tỵ, ngày 10/3 năm Mậu Tuất phạm giờ Kim xà.

Để biết cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không theo Kim xà, Thiết toả, hãy tham khảo video dưới đây để hiểu rõ hơn cách tính giờ chi tiết:

>>>> Xem thêm: Chọn năm sinh con thứ 3 hợp tuổi cả nhà như thế nào?

1.3. Cách xem giờ sinh xấu theo Thiên can

Ngoài đối chiếu theo tháng sinh và cách tính cung trên bàn tay trái, bố mẹ còn có thể xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không theo quy tắc thiên can. Cụ thể như sau:

  • Giờ phạm Tý: can Bính, Đinh.
  • Giờ phạm Dần: can Canh, Tân.
  • Giờ phạm Ngọ: can Giáp, Ất.
  • Giờ phạm Dậu: can Nhâm, Quý.
  • Giờ phạm Tuất: can Mậu, Kỷ.
Bố mẹ còn có thể xác định giờ sinh con có phạm giờ xấu không theo thiên can

Trẻ có thiên can tương ứng sinh vào giờ phạm thường yểu mệnh hoặc lúc nhỏ rất khó nuôi. Nếu qua được giai đoạn nhỏ tuổi, khi lớn lên cũng dễ gặp tai hoạ lớn nguy hiểm đến tính mạng.

>>>> Xem thêm: Chồng 1995 vợ 1995 sinh con năm 2024 vào tháng nào hợp?

2. Ý nghĩa các giờ sinh xấu theo phong thuỷ

Ngoài giờ Kim Xà, Thiết toả là giờ sinh độc, cần kiêng kị nhất, mỗi khung giờ còn lại đều có ảnh hưởng cụ thể tới sức khoẻ, vận mệnh của trẻ. Khi xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không, bố mẹ cần nắm được ý nghĩa xác giờ sinh xấu theo phong thuỷ dưới đây để có cách phòng tránh hoặc hoá giải vận hạn.

  • Phạm giờ Quan sát: Trẻ dễ yểu ngay sau khi sinh. Nếu may mắn qua được giai đoạn đầu, khi lớn lên cũng thường xuyên ốm đau; tính tình ngỗ ngược, ngang bướng.
  • Phạm giờ Diêm Vương: Trẻ hay bị giật mình, thần kinh bất ổn, hay sợ sệt và dễ bị ám ảnh bởi điều gì đó.
  • Phạm giờ Dạ đề: Trẻ hay quấy khóc vào ban đêm, khí huyết không thông dẫn tới mệt mỏi, khó chịu.
  • Phạm giờ Tướng quân: Lúc nhỏ hay bị sài đẹn (quấy khóc bất thường kèm sốt cao, sút cân, chậm lớn), hay ốm đau. Đến khi lớn lên, trẻ có tính khí bướng bỉnh và nghịch ngợm.
  • Phạm kị Cha mẹ: Lúc nhỏ hay đau ốm khiến bố mẹ vất vả. Nếu vượt qua được giai đoạn lúc nhỏ, khi con lớn bố mẹ dễ chia ly. Nếu bố mẹ không chia ly thì còn dễ gặp tai hoạ.
Trẻ sinh giờ xấu nhẹ thì khó nuôi, nặng thì yểu mệnh

Trong 5 giờ phạm trên đây, phạm Quan sát, Diêm Vương, Kị Cha mẹ được xem là những giờ phạm nghiêm trọng nhất, có khả năng gây ảnh hưởng tới tính mạng của trẻ. Còn phạm Tướng quân và Dạ đề có mức độ ảnh hưởng nhẹ hơn. Vì vậy, bố mẹ không cần quá lo lắng nếu giờ sinh con phạm 2 khung giờ này.

Bài viết liên quan:

Hy vọng với phần giải thích chi tiết trên đây, bố mẹ đã biết cách xem ngày giờ sinh có phạm giờ xấu không. Dưới góc độ tâm linh, giờ sinh xấu có thể ảnh hưởng tiêu cực, thậm chí gây hại tới sức khoẻ, vận mệnh của trẻ. Ảnh hưởng của giờ sinh xấu theo phong thuỷ có thể chỉ là thông tin có tính có tính tham khảo. Tuy vậy,dù có phải người tin vào tâm linh hay không, bố mẹ cũng nên “có kiêng có lành”, tìm hiểu kỹ về ngày giờ sinh con để thực hiện các biện pháp hoá giải cần thiết nếu sinh con phạm giờ xấu. 

Đừng quên tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo trên Edupace để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức Phong thuỷ hữu ích. 

Đánh giá bài viết post

This post was last modified on 11/07/2024 15:13

Bài viết mới nhất

  • Phong Thủy Sinh Con

200+ mẹo đặt tên con gái họ Võ hay không nên bỏ qua

Đặt tên con là việc làm rất quan trọng vì sẽ gắn bó với con…

11/11/2024
  • Phong Thủy Sinh Con

99+ cách đặt tên con trai họ Lê hợp phong thủy bố mẹ

Đặt tên con trai họ Lê vừa hay vừa ý nghĩa lại hợp phong thủy…

11/11/2024
  • Phong Thủy Sinh Con

Hướng dẫn đặt tên con trai mệnh Thổ hợp phong thủy (mới 2024)

Đối với những bậc phụ huynh theo chủ nghĩa phong thủy, việc đặt tên con…

11/11/2024
  • Phong Thủy Sinh Con

Đặt tên bắt đầu bằng chữ L cho bé trai, bé gái không đụng hàng

Bạn đang tìm những cái tên bắt đầu bằng chữ l cho con? Bạn muốn…

11/11/2024
  • Phong Thủy Sinh Con

99+ tips đặt tên con trai có chữ đệm là Minh mang ý nghĩa tài lộc

Bố mẹ đang tìm kiếm những tips đặt tên con trai có chữ đệm là…

11/11/2024
  • Phong Thủy Sinh Con

Luận Giải Chồng 1990 Vợ 1991 Sinh Con Năm Nào Hợp Nhất?

Dưới góc độ tâm linh, biết chồng 1990 vợ 1991 sinh con năm nào hợp…

11/11/2024
  • Phong Thủy Sinh Con

Con gái tuổi Dần sinh tháng nào tốt? 12 tháng mang lại phúc khí

Theo phong thủy, khi sinh con gái tuổi Dần bố mẹ nên chọn ngày tháng…

11/11/2024
  • Phong Thủy Sinh Con

Chọn năm sinh con thứ 3 hợp tuổi cả nhà như thế nào?

Chọn năm sinh con thứ 3 hợp tuổi cả nhà có lẽ là một quyết…

11/11/2024
  • Phong Thủy Sinh Con

200+ cách đặt tên con gái họ Hoàng hay và ấn tượng

Đặt tên con gái họ Hoàng sẽ đem tới may mắn, tài lộc cho con…

11/11/2024